Thành phần
Mỗi ml chứa:
Hoạt chất:
- Sắt nguyên tố (dưới dạng phức hợp sắt (III) hydroxyd polymaltose): 50,0 mg
Tá dược:
Đường Saccharose, hypromellose, natri methyl parahydroxybenzoat, natri propyl parahydroxybenzoat, vanillin, fruity flavor A1385624, nước tinh khiết.
Dạng bào chế:
- Dung dịch uống
- Màu: Dung dịch màu đỏ thẫm
- pH: 4.0 – 8.0
Chỉ định:
-
- Điều trị thiếu sắt không kèm theo thiếu máu và thiếu sắt kèm theo thiếu máu cho các bệnh nhân có nguy cơ như:
- Phụ nữ mang thai.
- Người cho con bú.
- Người suy dinh dưỡng.
- Người bệnh sau phẫu thuật.
- Trẻ em bị thiếu máu thiếu sắt.
- Trẻ em thiếu máu do thiếu sắt, chậm lớn, còi cọc.
- Điều trị thiếu sắt không kèm theo thiếu máu và thiếu sắt kèm theo thiếu máu cho các bệnh nhân có nguy cơ như:
Liều dùng và cách dùng:
Liều dùng:
Liều dùng và thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ thiếu hụt sắt:
Đối tượng | Thiếu sắt kèm thiếu máu | Thiếu sắt không kèm thiếu máu |
---|---|---|
Trẻ em dưới 1 tuổi | Liều sắt hằng ngày: 25-50 mg | Liều sắt hằng ngày: 15-25 mg |
Liều dùng Femalto: 0,5-1 ml (7-14 giọt) | Liều dùng Femalto: 0,5 ml (7 giọt) | |
Trẻ em từ 1-12 tuổi | Liều sắt hằng ngày: 50-100 mg | Liều sắt hằng ngày: 25-50 mg |
Liều dùng Femalto: 1-2 ml (14-28 giọt) | Liều dùng Femalto: 0,5-1 ml (7-14 giọt) | |
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi | Liều sắt hằng ngày: 100-300 mg | Liều sắt hằng ngày: 50-100 mg |
Liều dùng Femalto: 2-6 ml (28-84 giọt) | Liều dùng Femalto: 1-2 ml (14-28 giọt) |
- Trẻ sinh non: 2,5 – 5 mg sắt/kg/ngày trong 3-5 tháng.
- Trong trường hợp có biểu hiện thiếu sắt rõ rệt, cần điều trị trong khoảng 3-5 tháng cho đến khi giá trị hemoglobin trở lại bình thường. Sau đó, cần tiếp tục điều trị trong vài tuần với chỉ định cho chứng thiếu sắt tiềm ẩn để bổ sung lượng sắt dự trữ.
- Thời gian điều trị thiếu sắt tiềm ẩn không kèm theo thiếu máu kéo dài 1-2 tháng.
1 ml tương đương với 14 giọt.
Cách dùng:
- Có thể trộn lẫn Femalto với nước hoa quả, nước rau ép hoặc nước đóng chai. Có thể sử dụng 1 lần/ngày hoặc nhiều lần/ngày.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Quá tải sắt (thừa sắt), rối loạn sự tích sắt (thiếu máu kèm nhiễm chì, thalassemia), thiếu máu không do thiếu sắt (ví dụ thiếu máu tan máu hoặc thiếu máu do thiếu vitamin B12).